Sản xuất hồ tiêu tại Việt Nam

Khí hậu và sinh thái

+ Nhiệt độ: Nhiệt độ thích hợp cho cây hồ tiêu từ 20 - 30 oC. Khi nhiệt độ không khí cao hơn 40oC và thấp hơn 10oC đều ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng. 

+ Ánh sáng: Ánh sáng tán xạ nhẹ phù hợp với yêu cầu sinh lý về sinh trưởng và phát dục, ra hoa đậu quả của cây hồ tiêu và kéo dài tuổi thọ của vườn cây hơn.

+ Lượng mưa và ẩm độ: Cây hồ tiêu ưa thích điều kiện khí hậu nóng ẩm. Hồ tiêu cũng cần một giai đoạn hạn tương đối ngắn sau vụ thu hoạch để phân hóa mầm hoa tốt và ra hoa đồng loạt. Cây hồ tiêu cần ẩm độ không khí cao từ 70 - 90%, nhất là vào thời kỳ ra hoa. 

+ Gió: Cây hồ tiêu ưa thích môi trường lặng gió, hoặc gió nhẹ. Gió nóng, gió lạnh, bão đều không hợp với cây hồ tiêu. 

+ Đất đai: Cây tiêu thích hợp với điều kiện địa hình đất có độ dốc thoai thoải từ 5 - 100 vì thuận lợi cho việc thiết lập hệ thống thoát nước trong vườn tiêu. Ở Việt Nam cây tiêu đã được trồng được trên nhiều loại đất khác nhau như: Đất đỏ bazan (vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ), Đất sét pha cát ((Hà Tiên, Phú Quốc), Đất phù sa (vùng đồng bằng sông Cửu Long) + Đất xám (miền Đông Nam Bộ)…

Quy trình kỹ thuật canh tác và phòng trừ sâu bệnh hại

+ Tiêu chuẩn cây giống: 

- Cây được ươm từ 4 - 5 tháng trong vườn ươm, có ít nhất 1 chồi mang 5 - 6 lá trở lên mới đem trồng.

- Cây không bị sâu bệnh và được huấn luyện với ánh sáng 70 - 80% từ 15 - 20 ngày trước khi đem trồng.

+ Liều lượng phân bón

Bảng 1. Định lượng phân bón hóa học cho hồ tiêu (g/trụ/năm)

+ Các loại sâu bệnh hại chính:

- Bệnh vàng lá (bệnh chết chậm)

- Bệnh chết nhanh do nấm Phytophthora 

- Bệnh khảm lá và xoăn lá (Stunted disease)

- Bệnh thán thư (Colletotrichum Gloeosporioides): 

- Bệnh đen lá (Lasiodiplodia theobromae.)

- Bệnh đốm lá 

- Rệp sáp (Pseudococus citri):

- Sâu đục thân 

+ Đóng gói, xử lý KDTV xuất khẩu

Thu hoạch: Tiêu chuẩn độ chín khi thu hoạch để phục vụ chế biến theo yêu cầu

Các chỉ tiêu về lý hóa tính và vi sinh vật của tiêu đen đã được chế biến xuất khẩu được ghi lại ở các bảng sau

Bảng 2: Các chỉ tiêu vật lý của hạt tiêu đen

 

Bảng 2: Các chỉ tiêu hóa học của hạt tiêu đen

Bảng 2: Các chỉ tiêu vi sinh vật đối với hạt tiêu đen đã chế biến

Bảng 4: Các chỉ tiêu vật lý của hạt tiêu trắng

Bảng 5: Các chỉ tiêu hóa học của hạt tiêu trắng

* dầu bay hơi cần được xác định ngay sau khi nghiền

Các chỉ tiêu vi sinh vật của tiêu trắng tương tự tiêu đen đã chế biến

+ Các tiêu chuẩn chất lượng tiêu xuất khẩu hiện nay

- Tiêu chuẩn FAQ (Fair Acceptable Quality): 

Thường xuất khẩu các loại sau:

+ Tiêu đen FAQ 550g/lít: Dung trọng: 550g/lít; Độ ẩm:12,5%; Tap chất:0,5%; Không có sâu mọt, nấm mốc.

+ Tiêu đen FAQ 500g/lít: Dung trọng: 500g/lít; Độ ẩm:13%; Tap chất:1%; Không có sâu mọt, nấm mốc.

- Tiêu chuẩn ASTA (American Standards Trade Association)

+ Dung trọng: 570g/lít cho tiêu đen và 630g/lít cho tiêu trắng

+ Độ ẩm: ≤ 12,5%           + Chất thải động vật: ≤ 1mg/lb (454g)

+ Tạp chất: ≤ 1%             + Chất thải khác: ≤ 5mg/lb

+ Hạt nhẹ: ≤ 2%              + Sâu mọt: ≤ 2 con/lb

+ Hạt mốc: ≤ 1%             + Salmonella: Không có

+ Cỡ hạt trên sàng ф 5mm: 100% + Tiêu được làm sạch bằng hơi nước nóng

Ngoài ra một số các thị trường các nước Châu Âu và Trung Đông còn yêu cầu thêm chỉ tiêu an toàn thực phẩm rất cao, yêu cầu không có kim loại nặng như chì, Arsenic, Cadmium, không có vi khuẩn E-coli, chất phóng xạ v.v….

Hơn 95 % sản lượng tiêu của Việt Nam hiện nay được xuất khẩu theo tiêu chuẩn FAQ, có dung trọng từ 500-550g/lít, độ ẩm từ 13 -13,5% và tạp chất từ      0,5 -1%. Lượng xuất khẩu theo tiêu chuẩn ASTA chiếm tỷ lệ không đáng kể.

+ Chưa áp dụng biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật đối với các sản phẩm hồ tiêu xuất khẩu sang thị trường Châu Âu